Điều khoản hợp tác
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA NỀN TẢNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VNTOPSERVICES
- Nền tảng cung cấp dịch vụ VNTOPSERVICES là đơn vị trung gian trong việc quảng cáo/tiếp thị Dịch vụ/ sản phẩm giữa Khách hàng (“Khách Hàng”) và Đơn vị cung cấp dịch vụ (“Đối tác”) (gọi chung là “bạn”, “Khách Hàng” hoặc “Các Bên”), khách quan đối với sản phẩm được giao dịch;
- Đối tác của Nền tảng cung cấp dịch vụ VNTOPSERVICES là các tổ chức có hoạt động thương mại hợp pháp, có trách nhiệm cung cấp các thông tin bắt buộc trước khi được Ban quản trị Nền tảng cung cấp dịch vụ VNTOPSERVICES chính thức công nhận và cho phép sử dụng dịch vụ do Nền tảng cung cấp dịch vụ VNTOPSERVICES cung cấp hoặc liên quan đến Nền tảng cung cấp dịch vụ VNTOPSERVICES. Các tổ chức tham gia giao dịch trên Nền tảng cung cấp dịch vụ VNTOPSERVICES tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
- Dịch vụ tham gia tại Nền tảng cung cấp dịch vụ VNTOPSERVICES phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan, không thuộc các trường hợp cấm kinh doanh, cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Với tiêu chí giữ chữ “Tín” hàng đầu, Nền tảng cung cấp dịch vụ VNTOPSERVICES luôn tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật và tuân theo các nguyên tắc đạo đức trong công việc lẫn đời sống.
- Khách hàng sử dụng Sản Phẩm/ Dịch Vụ của thương hiệu, Khách hàng sẽ được giảm 10% (*) khi thanh toán qua Ứng Dụng VTS.
Địa chỉ truy cập dành cho Khách Hàng: https://vntopservices.com
Địa chỉ truy cập dành cho Đối tác: https://partner.vntopservices.com
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH
1.1. Hợp Đồng: được hiểu là Hợp Đồng hợp tác này bao gồm cả các Phụ lục, văn bản sửa đổi bổ sung kèm theo được ký kết bởi Các Bên và tất cả các văn bản khác được Các Bên thỏa thuận tạo thành một phần của Hợp Đồng kể cả những văn bản chưa được liệt kê của Hợp Đồng tại thời điểm ký kết.
1.2. Công Việc: được hiểu là các hạng mục công việc mà Hai Bên thực hiện theo quy định của Hợp Đồng.
1.3. Ứng dụng VTS: là một ứng dụng thuộc quyền sở hữu của bên B. Nghĩa là ứng dụng trên nền tảng công nghệ (thay thế bằng thẻ thành viên được tải về từ Website, hệ điều hành IOS, Android, …) mà khách hàng có thể tải về để sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của đối tác được đăng tải trên Ứng Dụng VTS – tên là VNTOPSERVICES với mức giá ưu đãi.
1.4. Đối tác: Là các cá nhân hoặc tổ chức đăng ký và tham gia vào nền tảng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ hoặc nội dung để phục vụ người dùng. Đối tác cùng hợp tác với nền tảng để tạo ra một hệ sinh thái giá trị, mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
1.5. Dịch Vụ: bao gồm dịch vụ thuộc các ngành hàng nha khoa, thẩm mỹ, làm đẹp, du lịch, nhà hàng… được đăng tải trên Ứng Dụng VTS.
1.6. Khách Hàng: được hiểu là người dùng Ứng Dụng VTS để sử dụng và trải nghiệm các Sản Phẩm, Dịch Vụ của Nhà cung cấp trên Ứng Dụng VTS.
1.7. Tỷ Lệ Phân Chia: được hiểu là tỉ lệ phần trăm mà Đối tác trích lại cho Bên B sau mỗi lần Khách Hàng sử dụng Sản Phẩm, Dịch Vụ của Bên A trên Ứng Dụng VTS.
1.8. Tỷ Lệ Chiết Khấu: là số phần trăm (%) được Các Bên thỏa thuận mà Đối tác đồng ý trích từ doanh số cung cấp Sản Phẩm, Dịch Vụ đến Khách Hàng thông qua Ứng Dụng VTS.
1.9. Bên Thứ Ba: được hiểu là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào không tham gia ký kết Hợp Đồng này.
1.10. Ngày Làm Việc: được hiểu là bất kỳ ngày nào, trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật Việt Nam và quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
2.1. Hai Bên đồng ý hợp tác đưa các thông tin Sản Phẩm, Dịch Vụ lên Ứng Dụng VTS để quảng cáo đến Khách Hàng.
2.2. Phạm vi hợp tác
a) Phạm vi Công Việc của Đối tác
Đối tác sẽ cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến Sản Phẩm cho Bên B, bao gồm nhưng không giới hạn: Logo Đối tác (tỷ lệ 4x3, kích thước 480pixel x 360pixel, dung lượng từ 200 đến 500KB); hình ảnh Sản Phẩm (kích thước 600pixel x 600pixel, dung lượng từ 200 đến 500KB); đường dẫn tới website (hoặc Facebook, Instagram…) của Đối tác; số điện thoại; thời gian làm việc; một đoạn mô tả về Đối tác, mô tả về Sản Phẩm, Dịch Vụ của Đối tác.
b) Phạm vi Công Việc của Bên B
- Bằng chi phí của Bên B, Bên B sẽ đưa tất cả thông tin về Sản Phẩm, Dịch Vụ mà Đối tác cung cấp lên Ứng Dụng VTS.
- Thực hiện chăm sóc, cung cấp các chỉ dẫn cần thiết, quảng bá Sản Phẩm, Dịch Vụ tới Khách Hàng.
ĐIỀU 3. PHÍ THAM GIA ỨNG DỤNG VTS:
- Các nhà cung cấp là được tham gia Ứng Dụng VTS miễn phí.
ĐIỀU 4. ĐỐI SOÁT DOANH THU, TỶ LỆ PHÂN CHIA VÀ THANH TOÁN:
4.1. Đối soát doanh thu
Hàng tháng, trong vòng 05 (năm) Ngày Làm Việc kể từ ngày đầu tiên của tháng, căn cứ số liệu được Bên B trích xuất từ Ứng Dụng VTS và số liệu cung cấp Sản Phẩm, Dịch Vụ của Đối tác, Hai Bên đối soát doanh thu Khách Hàng sử dụng Sản Phẩm, Dịch Vụ qua Ứng Dụng VTS phát sinh trong tháng liền kề trước đó và lập biên bản đối soát (“Biên Bản Đối Soát Doanh Thu Tháng”).
4.2. Tỷ lệ phân chia:
a) Đối tác đồng ý cho Bên B được hưởng tỷ lệ phân chia doanh thu (“Tỷ Lệ Phân Chia”) khi Khách Hàng sử dụng Sản Phẩm, Dịch Vụ thông qua Ứng Dụng VTS căn cứ theo kết quả ghi nhận tại Biên Bản Đối Soát Doanh Thu Tháng. Chi tiết Tỷ Lệ Phân Chia được quy định tại Phụ lục của Hợp Đồng này.
b) Đối tác đồng ý chiết khấu cho Khách Hàng sử dụng Sản Phẩm, Dịch Vụ thông qua Ứng Dụng VTS. Mức chiết khấu sẽ theo hạng thẻ (Vàng, Bạc, Kim Cương) của Khách Hàng trên Ứng Dụng VTS mà Khách Hàng sở hữu. Chi tiết mức chiết khấu được quy định tại Phụ lục của Hợp Đồng này.
4.3. Công thức tính tỷ lệ phân chia Bên B được hưởng:
Số tiền chiết khấu
Bên B được hưởng
(Bao gồm VAT)
=
Tỷ lệ chiết khấu (%)
X
Tổng số tiền sản phẩm/dịch vụ
(Bao gồm VAT)
4.4. Tỷ lệ chiết khấu dành cho khách hàng:
Số tiền chiết khấu cho khách hàng
=
Tỷ lệ chiết khấu (%)
X
100%
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐỐI TÁC
5.1. Được Bên B đăng tải thông tin của Đối tác; Sản Phẩm, Dịch Vụ trên Ứng Dụng VTS, trang tin tức của Ứng Dụng VTS.
5.2. Đối tác được Bên B hợp tác hỗ trợ quảng cáo trên các trang truyền thông của VTS như: Fanpage, Website VTS.
5.3. Yêu cầu Bên B thực hiện các Công Việc theo quy định của Hợp Đồng này.
5.4. Được Bên B thiết kế bộ nhận diện của Ứng Dụng VTS bao gồm: QR code để bàn, Standee, Sticker tròn, Poster quảng cáo Ứng Dụng VTS trên các kênh quảng cáo.
5.5. Thanh toán cho Bên B số tiền chiết khấu đúng hạn mà Bên B được hưởng theo quy định của Hợp Đồng này.
5.6. Sau khi tiếp nhận thông tin đặt hẹn, Đối tác chủ động thực hiện các quy trình tổ chức theo dịch vụ mà khách hàng đã đặt. Đối tác chịu trách nhiệm về công tác chuẩn bị hoàn toàn.
5.7. Cung cấp các thông tin về Đối tác; Sản Phẩm, Dịch Vụ theo quy định của Hợp Đồng này và bảo đảm các thông tin đó là chính xác, đúng pháp luật, không tranh chấp với Bên Thứ Ba.
5.8. Chịu trách nhiệm về chất lượng Sản Phẩm, Dịch Vụ mà Đối tác cung cấp, trong trường hợp khách hàng khiếu nại về chất lượng Sản Phẩm, Dịch Vụ thì Đối tác phải chịu trách nhiệm giải quyết và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Khách Hàng.
5.9. Đảm bảo tính công bằng về giá khi Khách Hàng sử dụng Sản Phẩm, Dịch Vụ thông qua Ứng Dụng VTS.
5.10. Đảm bảo cung cấp các Sản Phẩm, Dịch Vụ đồng nhất giữa Khách Hàng sử dụng Ứng Dụng VTS và Khách Hàng tại địa điểm kinh doanh của Đối tác.
5.11. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VTS
6.1. Được Đối tác thanh toán theo đúng quy định của Hợp Đồng này.
6.2. Được Đối tác cung cấp các thông tin cần thiết về Sản Phẩm, Dịch Vụ để đưa lên Ứng Dụng VTS.
6.3. Có quyền từ chối đưa lên Ứng Dụng VTS các thông tin mà Đối tác cung cấp nếu có chứng cứ chứng minh rằng thông tin đó sai sự thật, không phù hợp với quy định của pháp luật.
6.4. VTS có trách nhiệm thực hiện đầy đủ Công Việc theo quy định của Hợp Đồng này.
6.5. Đảm bảo Ứng Dụng VTS hoạt động liên tục, ổn định trong suốt quá trình thực hiện Hợp Đồng.
6.6. Thiết kế các bộ nhận diện Ứng Dụng VTS theo lựa chọn của Đối tác để trưng bày tại địa điểm của Đối tác.
6.7. Thực hiện các hoạt động quảng bá, giới thiệu Ứng Dụng VTS và Sản Phẩm, Dịch Vụ.
6.8. Khi có những thay đổi, chỉnh sửa, bổ sung liên quan đến Ứng Dụng VTS phải thông báo cho Đối tác trước khi thực hiện những thay đổi, chỉnh sửa, bổ sung nếu có ảnh hưởng đến quyền lợi của Đối tác.
6.9. Cung cấp, hướng dẫn Đối tác việc sử dụng và vận hành Ứng Dụng VTS hiệu quả.
6.10. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. BẤT KHẢ KHÁNG
7.1. Trong Hợp đồng, "Bất khả kháng" có nghĩa là sự kiện, tình huống hoặc sự kết hợp các sự kiện hoặc tình huống làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một hoặc Các Bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng khi các sự kiện hoặc tình huống đó:
Nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng
Không do lỗi hoặc bất cẩn của Bên bị ảnh hưởng
Không thể tránh được dù Bên bị ảnh hưởng đã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục.
7.2. Bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn ở các trường hợp sau:
Các hiện tượng tự nhiên bao gồm: thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, lũ lụt, sóng thần, xoáy lốc, hạn hán, động đất cao hơn cấp thiết kế, sấm sét cao hơn mức thiết kế;
Chiến tranh, hành động xâm lược, khủng bố, bạo loạn, nội chiến, hoặc các hành động thù địch khác;
Bãi công và các hoạt động ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong Các Bên gây ra.
7.3. Bên bị ảnh hưởng của Bất khả kháng phải thông báo cho Bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành Bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không được muộn hơn 01 (một) ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc đã sẵn sàng phục hồi. Bất cứ thông báo nào cũng sẽ bao gồm đầy đủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành Bất khả kháng, tác động của nó với Bên bị ảnh hưởng đối với việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.
7.4. Hậu quả của Bất khả kháng
Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp đồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của các bên theo Hợp đồng khi xảy ra Bất khả kháng. Ngay sau khi sự cố Bất khả kháng chấm dứt, Các Bên có trách nhiệm tiếp tục thực hiện Hợp đồng nếu không có yêu cầu nào khác từ một trong Các Bên.
7.5. Nếu một Bên do Bất khả kháng mà không thể thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày xảy ra Bất khả kháng, thì một trong Các Bên sau đó đều có quyền chấm dứt Hợp đồng. Thông báo về việc chấm dứt Hợp đồng phải được gửi tới Bên còn lại tối thiểu là 30 (ba mươi) ngày trước khi chấm dứt Hợp đồng. Hợp Đồng sẽ chấm dứt vào thời điểm được nêu tại thông báo đó.
ĐIỀU 8. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
8.1. Trường hợp một trong Hai Bên đơn phương đình chỉ, chấm dứt Hợp Đồng này không đúng quy định tại Hợp Đồng này và/hoặc vi phạm các quy định khác tại Hợp Đồng, Bên vi phạm sẽ bị phạt 08% (tám phần trăm) trên tổng số tiền chiết khấu Bên B được hưởng trong 03 (ba) tháng gần nhất tính đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng/xảy ra hành vi vi phạm.
8.2. Nếu Bên A thanh toán chậm cho Bên B thì Bên A sẽ phải trả lãi cho những ngày chậm thanh toán theo mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm đồng Việt Nam kỳ hạn 06 (sáu) tháng lãi trả cuối kỳ do Ngân hàng Quốc Tế (VIB) công bố tại thời điểm thanh toán tính trên số tiền và số ngày chậm thanh toán. Tổng số tiền lãi không vượt quá 08% (tám phần trăm) tổng số tiền chậm thanh toán.
ĐIỀU 9. HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:
9.1. Hợp Đồng có hiệu lực 01 (một) năm kể từ ngày Các Bên ký kết, đóng dấu hợp lệ vào Hợp Đồng.
9.2. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Sau 01 (một) năm kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực mà Các Bên không có thỏa thuận gia hạn bằng văn bản. Trường hợp này Hợp Đồng được tự động thanh lý khi Các Bên hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ theo Hợp Đồng.
b) Nếu một trong Hai Bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày chấm dứt Hợp Đồng. Trường hợp này Các Bên có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ còn lại.
c) Khi Hai Bên có thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp Đồng. Trường hợp này Các Bên có trách nhiệm hoàn thành mọi nghĩa vụ theo văn bản thỏa thuận chấm dứt.
d) Khi một Bên vi phạm các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng nhưng không chấm dứt việc vi phạm và khắc phục hậu quả trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản yêu cầu chấm dứt/khắc phục vi phạm của Bên kia, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng bằng cách gửi thông báo bằng văn bản đến cho Bên vi phạm. Hợp Đồng sẽ được coi là chấm dứt sau khi hết hạn thông báo đó.
e) Trong trường hợp Bất khả kháng theo quy định của Hợp Đồng.
f) Các trường hợp khác theo quy định của Hợp Đồng và pháp luật.
ĐIỀU 10. BẢO MẬT THÔNG TIN
10.1 Mỗi Bên tham gia Hợp Đồng này có nghĩa vụ giữ bí mật mọi thông tin về nội dung của Hợp Đồng này và bất kỳ thông tin nào khác mà mình được Bên kia cung cấp, ngoại trừ trong các trường hợp sau:
a) Việc tiết lộ thông tin đó là theo yêu cầu hợp pháp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Việc tiết lộ thông tin đó là cho bên tư vấn hợp pháp của Bên đó hoặc cho nhân viên hoặc công ty con của Bên đó, với điều kiện việc tiết lộ này được thực hiện thông qua việc ký kết một thoả thuận bảo mật, theo đó bên được tiết lộ cam kết sẽ tuân theo các quy định về bảo mật như được quy định tại Hợp Đồng này.
10.2 Nghĩa vụ được quy định tại Điều 11.1 Hợp Đồng này được tuân thủ bởi Các Bên trong suốt thời gian Hợp Đồng có hiệu lực, sau khi Hợp Đồng đã hoàn thành và cả khi Hợp Đồng này bị chấm dứt hoặc hủy bỏ.
ĐIỀU 11. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
11.1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày đăng tải lên website VTS có toàn quyền thay đổi hay chỉnh sửa, thêm hoặc bớt Quy chế này bằng cách cập nhật lên VTS để các thành viên được biết. Người bán bị ràng buộc theo tất cả những thay đổi, chỉnh sửa, thêm hoặc bớt như vậy (nếu có).
Việc thành viên tiếp tục sử dụng dịch vụ sau khi Quy chế sửa đổi được công bố và thực thi đồng nghĩa với việc thành viên đã chấp nhận Quy chế sửa đổi này.
12. ĐIỀU KHOẢN CAM KẾT
Mọi thành viên (gồm Khách Hàng và Đối tác) khi sử dụng VTS để đặc dịch vụ trực tuyến thì đồng nghĩa việc các bên có liên quan đã chấp thuận tuân theo quy chế này.
PHỤ LỤC NHA KHOA - THẨM MỸ - LÀM ĐẸP
Chiết khấu: 20%
Đối tác tạm ứng tiền mặt cho VTS là 50% trên tổng số tiền sản phẩm/ dịch vụ sau khi khách hàng đến và thanh toán tổng chi phí theo tư vấn của Đối tác cho toàn bộ liệu trình.
VTS sẽ hoàn trả lại 40% cho Đối tác sau 30 ngày khi khách hàng hoàn tất toàn bộ liệu trình tại Bên A mà không có bất cứ sự cố nào của khách hàng trong quá trình sử dụng sản phẩm/ dịch vụ của Bên A.
Trong trường hợp khách hàng có sự cố, Đối tác sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn khắc phục đến khi khách hàng hài lòng.
Trong trường hợp khách hàng không hài lòng hoặc sau khi khắc phục sự cố mà khách hàng vẫn không hài lòng. VTS sẽ thẩm định kết quả theo thoả thuận ban đầu giữa Đối tác và khách hàng để xử lý.
Phần hoa hồng 10% còn lại sẽ được giảm trừ trực tiếp trên booking của Khách hàng.
PHỤ LỤC KHÁCH SẠN - TOUR DU LỊCH
Bên A đồng ý cho Bên B mức chiết khấu trên từng dịch vụ của Bên A cụ thể như sau:
Chiết khấu: 20%
Sau 24 giờ kể từ lúc hoàn tất booking, Đối tác không được quyền thay đổi giá trị thông tin trên booking về: số phòng, số ngày lưu trú, các dịch vụ đi kèm.
VTS sẽ thu phí hoa hồng là 10% dựa trên tổng giá trị booking của khách trước đó. Hoa hồng sẽ thu vào ngày 10 và 25 hàng tháng.
Phần hoa hồng 10% còn lại sẽ được giảm trừ trực tiếp trên booking của Khách hàng.
Mọi thắc mắc của khách hàng xin vui lòng liên hệ với NỀN TẢNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VNTOPSERVICES theo thông tin dưới đây để được giải đáp: Địa chỉ: FF4, Ba Vì, Phường 15, Quận 10, Hồ Chí Minh Hotline: 0988.663.129 Email: info.vntopservice@gmail.com
Last updated